Tại Việt Nam đá chính là một trong những loại vật liệu xây dựng thường được sử dụng rất phổ biến ở mọi loại công trình. Với tính ứng dụng cao, Đá là vật liệu xây dựng giữ vai trò quan trọng trong việc cấu thành bộ móng vững chắc cho công trình.
Trong bài viết này Top 10 List | Working.vn sẽ giới thiệu tới bạn Top 10 loại đá xây dựng phổ biến nhất hiện nay tại Việt Nam. Cùng chúng tôi theo dõi để có thêm nhiều kiến thức hữu ích nhé !
Top 1. Đá bazan
Đá bazan là một loại đá magma được hình thành do sự nguội đi của nham thạch núi lửa sau quá trình phun trào. Đá bazan có cấu trúc gồm có 45 – 55% thể tích là silica, khoảng < 10% thể tích là khoáng vật chứa fenspat (trong đó 65% của đá là felspat ở dạng plagioclase). Khối lượng riêng của nó là 3.0 gm/cm3.
Ở Việt Nam, đá Bazan có nhiều và được khai thác chủ yếu ở các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nguyên gồm các tỉnh Bình Định, Quảng Ngãi, Kon Tum, Đăk Lăk…
Ưu điểm:
Phân loại đá bazan:
Dựa theo các đặc điểm riêng của đá, các loại đá bazan được sử dụng và phân phối ở Việt Nam gồm các loại chính sau:
- Đá bazan Cubic
- Đá bazan khò mặt
- Đá bazan khò lửa
- Đá bazan xám
- Đá bazan thớt
Ứng dụng:
Ngày nay, đá bazan được ứng dụng phổ biến trong nhiều các hạng mục công trình khác nhau như: Lát lối đi, sân vườn, ốp trang trí nội – ngoại thất….
Top 2. Đá phiến ma _Gneiss
Là loại đá phiến từ trung bình cho đến thô, chủ yếu được hình thành do tái kết tinh, Tuy nhiên, trong thành phần lại chứa hàm lượng lớn mica, colrit hoặc các khoáng vật có dạng phiến dẹt khác.
Ưu điểm của gneiss làm vật liệu xây dựng là độ bền và khả năng chống lại tác động của axit gia dụng. Vẻ đẹp thẩm mỹ của loại đá này làm cho nó phù hợp để sản xuất các tấm đá ốp lát. Gneiss thường được thay thế cho đá granit, vì đá granit đắt hơn nhiều khi khai thác.
Gneiss được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và thiết kế cảnh quan. Hầu hết đá này được sử dụng để làm sỏi và đá dăm, tuy nhiên, loại đá này cũng thích hợp:
Top 3. Đá hoa cương
Đá hoa cương hay còn gọi là đá granite là đá tự nhiên chất lượng cao nhất, mà chúng ta có thể phân loại cho những hạng mục công trình cần thiết, có cấu trúc hình thành qua quá trình biến chất của các loại đá trầm tích và tác động của các dòng dung nham núi lửa, tác động của các yếu tố thời tiết.
Ưu điểm:
Phân loại:
Dựa theo các đặc điểm riêng của đá, các loại đá bazan được sử dụng ở Việt Nam gồm các loại chính sau:
Ứng dụng:
Tại Việt Nam Từ lâu, đá hoa cương đã được ứng dụng nhiều vào lĩnh vực xây dựng như:
Top 4. Đá ong_ Laterite
Đá ong có tên khoa học là laterit. Đây là loại đá giàu nhôm và sắt được hình thành ở các vùng đất ẩm ướt và vùng nhiệt đới. Hầu như tất cả các loại đá ong thường có màu đỏ nâu vì nó có hàm lượng oxit sắt cao (đến vài chục phần trăm).
Đá ong được hình thành nhờ sự phong hóa rất mạnh của đá mẹ nằm ở bên dưới. Đặc tính của đá ong là ở dưới nước sâu là mềm, thấm nước vì có nhiều lỗ hổng. Nhưng khi đào và đưa lên mặt đất thì kết dính và tạo thành đá rắn chắc. Đá ong là loại vật liệu bền, rất chắn chắn được sử dụng để xây tường, hay ốp tường trang trí.
Đá ong tập trung nhiều nhất ở huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. Đá ong Nguyễn Thuận là địa chỉ cung cấp đá ong tại Thạch Thất có uy tín cao trên toàn quốc.
Ưu điểm:
Khi đưa vào xây dựng, đá ong được cắt gọt thành các khối hình học có kích thước phù hợp với công trình. Đá ong rắn chắc bền đẹp nên rất dễ thi công để tạo nên công trình độc đáo của riêng bạn.
Ưu điểm và ứng dụng:
Đá ong là loại vật liệu bền, rất chắn chắn được sử dụng để xây tường, hay ốp tường trang trí.
Top 5. Đá vôi
Đá vôi có tên tiếng Anh là Limestone. Đây là loại đá trầm tích, bao gồm các khoáng vật canxit và các dạng kết tinh của canxi cacbonat.
Ưu điểm:
Đá vôi có độ sáng cao, độ hấp thu dầu thấp, độ phân tán tốt vè rất bền trong môi trường, khả năng ăn mòn thấp, độ ổn định PH ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn sản phẩm. Ngoài ra, đá vôi còn được biết đến là chất làm trắng trong việc trắng men đồ gốm sứ. Và bột vôi cũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết ngày nay có thể làm ngay canxi cacbonat hoặc thạch cao, sunfat canxi ngậm nước.
Ứng dụng:
Top 6. Đá cẩm thạch
Loại đá này là loại điển hình của đá biến chất. Những cái loại đá này có thể đánh bóng tốt và có thể sử dụng màu sắc khác nhau có sẵn của nó.Trọng lượng riêng của nó là khoảng 2,65 và cường độ nén là 70 N/mm2 đến 75 N/mm2 (714 đến 765 kg /cm2).
– Ứng dụng của đá cẩm thạch thì vô cùng phong phú đa dạng, đá sử dụng được vào cả thiết kế nội và ngoại thất tất cả các hạng mục công trình như ốp tường, cầu thang, cột, bar, bàn cafe, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà…
Top 7. Đá thạch anh _quartzite
Đây là một dạng của loại đá biến chất. Chúng là những tinh thể cứng, giòn và nhỏ gọn. Loại đá này rất khó gia công và mài giũa.Trọng lượng riêng của nó khoảng 2,19 đến 2,36 và cường độ nén là 50 N/mm2 đến 300 N/mm2 (510 đến 3060 kg/cm2).
Ứng dụng:
Đá thạch anh được sử dụng trong tường chắn, đường kim loại, cốt liệu bê tông, lát nền, khối xây bằng đá dăm, v.v.
Top 8. Đá Porphyry
Porphyry là một loại đá lửa cứng và chịu lực, có màu từ nâu đỏ đến tím. Nó bao gồm các tinh thể hạt lớn được nhúng trong một lớp nền hạt mịn.
Đá porphyry đã được sử dụng trong kiến trúc và thiết kế từ thời cổ đại, mặc dù nó hiếm khi được nhìn thấy trong kiến trúc và thiết kế đương đại. Ngày nay, chúng chủ yếu được dùng làm cốt liệu trong xây dựng đường xá ở những nơi mà ô tô yêu cầu lốp xe mùa đông.
Pedevilla Architects đã sử dụng một khối porphyry làm đảo bếp cho trường dạy nấu ăn ở Nam Tyrol, trong khi kiến trúc sư Claudio Silvestrin sử dụng chúng để tạo nên các bức tường cho cửa hàng thời trang ở Milanese.
Top 9. Đá Sa thạch _sandstone
Đá sa thạch hay còn gọi là đá Sandstone là dòng đá tự nhiên cao cấp có gam màu chính là trắng xám. Loại chất liệu siêu nhẹ này có khả năng uốn cong khá dẻo và ốp trên mọi chất liệu như gạch, gỗ, thạch cao, kim loại… Do đó, đá ốp bằng sa thạch được ưa chuộng sử dụng ở nhiều không gian bao gồm cả nội thất lẫn ngoại thất.
Ưu điểm:
Top 10. Đá phiến lớp _slate
Đá phiến là một dạng của đá biến chất. Các loại đá này thì có màu đen và không thấm nước.Trọng lượng riêng của nó khoảng 2,89 và cường độ nén là 60 N/mm2 đến 70 N/mm2 (612 đến 714 kg/cm2).
Loại đá này được sử dụng rộng rãi trong đời sống, khiến chức năng của nó trở nên phong phú và vô cùng hữu ích. Slate có tính thấm nước rất thấp, chỉ khoảng 0,04%, khả năng cách nhiệt tốt, màu sắc phong phú, đẹp mặt. Chính những đặc tính ưu việt trên mà con người đã sử dụng đá phiến lớp để lợp nhà.
Ở Việt Nam, một trong những công trình đặc sắc được làm bằng đá Slate là Nhà hát lớn Hà Nội. Đó là loại đá phiến lớp đen lấy từ Lai Châu, đá Slate tạo cảm giác chắc chắn, an toàn cho ngôi nhà, đồng thời toát lên một vẻ đẹp cổ kính nhưng không kém phần sang trọng, tinh tế. Đá Slate còn được sử dụng để làm trang trí các tiểu cảnh, ốp tường ngoài hay làm đài phun nước đều rất đẹp. Việc sử dụng đá Slate để ốp tường ngoài cho những ngôi nhà có không gian diện tích nhỏ sẽ giúp ngôi nhà trở nên chắc chắn, vững chãi hơn. Đặc biệt, giúp ngôi nhà có thể chống thấm, chống nóng rất tốt, tạo cảm giác mát mẻ, tươi mới quanh năm.
Trên đây danh sach top 10 loại đá dùng trong xây dựng bạn có thể tham khảo để chọn được loại thích hợp cho công trình của mình. Mỗi loại đá sẽ có đặc điểm và được sử dụng cho những nhu cầu và mục đích công việc xây dựng khác nhau, bạn hãy lưu ý nhưng điều này để chọn đá hợp lý nhất nhé ! Chúc các bạn thành công.
Thế Việt