Hợp đồng kinh tế là phương tiện kết nối giữa các đối tác kinh doanh trên thương trường để hướng tới mục tiêu đôi bên cùng có lợi. Chính vì thế kế toán cần phải hiểu rõ và nắm bắt được các thông tin cần thiết để xử lý tốt tất cả trường hợp rủi ro khi doanh nghiệp mình vi phạm hợp đồng kinh tế.
Kế toán viên phải làm gì khi doanh nghiệp mình có phát sinh khoản thu hoặc chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế ? hôm nay | Working.vn sẽ gợi ý một vài bí quyết để kế toán viên bổ sung cần thiết nhất cho nghiệp vụ của mình nhé !
1. Hợp đồng kinh tế là gì ?
Hợp đồng kinh tế là sự thoả thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất trao đổi hàng hoá dịch vụ, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.
2. Các trường hợp vi phạm hơp đồng kinh tế
2.1 Vi phạm hợp đồng dân sự
Theo điều điều 418. Thỏa thuận phạt vi phạm của bộ luật dân sự 2015
Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.
2.2 Vi pham hợp đồng thương mại
Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm trong hợp đồng thương mại do các bên tự thoả thuận , tuy nhiên không được quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
Căn cứ theo điều 301 thì mức phạt vi phạm – Luật Thương mại 2005 áp dụng như sau:
2.3 Vi phạm hợp đồng Xây dựng
Căn cứ theo điều 146. Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng, bồi thường thiệt hại do vi phạm và giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng – Luật xây dựng 2014 thì :
3. Cách kế toán xử lý tốt khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
Ngày 22/8/2014 tổng cục thuế đã ban hành công văn số 3529/TCT-CS hướng dẫn cách xử lý khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế cụ thể như sau:
3.1 Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế được tính vào chi phí:
“Theo điểm 2.36 khoản 2 điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính quy định:
- Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: "2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: Vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật."
- Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty có phát sinh các khoản chi về tiền phạt, bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế với khách hàng thì khi chi tiền Công ty lập chứng từ chi tiền. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, chứng từ thanh toán trên, Công ty thực hiện xác định tính vào chi phí theo quy định của thuế TNDN.
Như vậy: Dựa vào hợp đồng kinh tế, chứng từ thanh toán thì khoản chi phí tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh được cho vào chi phí được trừ.
3.2 Tiền phạt vi phạm hợp đồng phải xuất hoá đơn hoặc phiếu chi:
– Theo khoản 1, điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của bộ tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định về các trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT:
- Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
- Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
- Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.”
Như vậy: Khoản tiền vi phạm hợp đồng kinh tế phải xuất hoá đơn:
- Nếu bồi thường bằng tiền mặt thì lập phiếu chi.
– Nếu bồi thường bằng hàng hoá, dịch vụ thì phải lập hoá đơn và kê khai thuế.
Lưu ý:
3.3 Cách hạch toán tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Bên được nhận bồi thường hạch toán:
– Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi giảm giá trị tài sản, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK: 151,153, 154, 156, 241, 211…
– Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi nhận vào thu nhập khác, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK: 711 – thu nhập khác.
- Phản ánh các khoản được bên thứ ba bồi thường (như tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh…), ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK: 711 – thu nhập khác.
– Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có TK: 111,112,152…………..
Bên chi bồi thường hạch toán:
– Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK: 111,112
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
Có TK338 – Phải trả, phải nộp khác.
Chứng từ cần chuẩn bị khi phát sinh phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
– Hợp đồng kinh tế;
– Biên bản ghi nhận hoặc thanh lý , trong đó nêu rõ vi phạm và phải chịu phạt theo cam kết.
– Chứng từ trả tiền qua ngân hàng hoặc phiếu chi tiền bên vi phạm và phiêu thu tiền bên được phạt vi phạm có ký nhận của hai bên. Nếu trả bằng tiền mặt thì cần có phiếu thu của DN bạn (minh chứng rằng tiền đó đã được nộp vào quỹ của DN mà không rơi vào tay cá nhân).
– Nếu cấn trừ băng hình thức công nợ thì phải có biên bản có ký tá xác nhận của hai bên bằng hình thức cấn trừ thông qua công nợ TK 131 và Tk 331 giữa hai bên
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về cách xử lý tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. Mong rằng chúng sẽ là những thông tin hữu ích có thể góp phần củng cố nghiệp vụ mà kế toán viên còn thiếu sót, Chúc các bạn luôn là những nhân viên kế toán luôn thành công trong sự nghiệp.
Nguyễn Hoàng